🎯 TỔNG QUAN GIẢI PHÁP
Phần mềm vận tải logistics, quản lý đội xe (xe ben, container, xe tải thùng, v.v.) được xây dựng nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp vận tải hàng hóa quản lý toàn diện hoạt động vận tải. Phần mềm phù hợp với : Doanh nghiệp vận tải, hợp tác xã vận tải, quản lý đội xe gồm (Xe Ben,Container, tải thùng,...) được xây dựng trên nền tảng công nghệ mới nhất hiện nay .NET của Microsoft, hệ quản trị dữ liệu SQL Server, tính bảo mật cao, tím kiếm nhanh chóng,hỗ trợ Import/Export dữ liệu từ Excel...
I. PHÂN HỆ CHỨC NĂNG DÙNG CHUNG
1. Quản lý khách hàng & nhà cung cấp
- Quản lý thông tin khách hàng: Họ tên, địa chỉ, điện thoại,..
- Quản lý thông tin nhà cung cấp theo loại : Vật tư,nhiên liệu (xăng/dầu), vỏ xe, Nhớt, Sửa chữa, bão dưỡng.
- Quản lý đơn vị vận tải thuê ngoài
2. Quản lý phương tiện vận tải
- Quản lý thông tin Xe: biển số xe, chủ sở hữu, loại xe (xe tải, xe container, đầu kéo, rơ-mooc…), trọng tải, hình ảnh xe, ngày đăng kiểm,...
- Liên kết thông tin phương tiện với tài xế, chủ xe.
3. Quản lý chủ xe
- Mỗi chủ xe sẽ có 1 hoặc nhiều xe
- Thông tin gồm : Họ tên, địa chỉ, điện thoại,...
4. Quản lý tài xế/Nhân viên
- Thông tin tài xế/Nhân viên: Họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD, số bằng lái, loại bằng, hình ảnh
- Thông tin hợp đồng lao động, lương cơ bản, phụ cấp (ăn ở, điện thoại,…)
5. Quản lý tuyến đường vận chuyển
- Thông tin tuyến đường gồm : Tên tuyến đường, nơi đi, nơi đến, chiều dài, nhiêu liệu,..
6. Quản lý hàng hóa vận chuyển
- Thông tin hàng hóa như : Đất, cát, đá, sỏi,..
- Đơn vị tính: Khối, kg, tấn, container (20’, 40’), chuyến, lượt, pallet,
7. Quản lý danh mục hàng hóa - vật tư có tồn kho
- Phân loại vật tư theo nhóm: nhiên liệu, phụ tùng, lốp xe, dầu nhớt, dụng cụ sửa chữa,...
- Phục vụ cho việc theo dõi kho, báo cáo chi phí.
8. Quản lý công ty/đơn vị vận chuyển (nếu hợp tác với nhiều đơn vị ngoài)
- Ghi nhận tên công ty, chi nhánh, địa chỉ, liên hệ, thông tin tài khoản thanh toán.
9. Quản lý khoản mục thu – chi nội bộ
- Danh mục các khoản mục thu/chi: chi xăng dầu, chi lương, chi mua sắm vật tư, chi phí sửa chữa, thu từ vận chuyển,…
II. NGHIỆP VỤ VẬN TẢI
1. Quản lý bảng giá vận tải
- Cấu hình bảng giá theo từng khách hàng, tuyến đường, loại hàng hóa, loại xe, đơn vị tính (Tấn, cont 20’, 40’, chuyến,…).
- Có thể áp dụng nhiều mức giá theo từng thời điểm hoặc hợp đồng cụ thể.
2. Quản lý kế hoạch vận tải
- Lập kế hoạch vận chuyển theo ngày: xác định hàng hóa, khách hàng, tuyến đường, phương tiện, tài xế, số lượng,...
- Theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch: số lượng đã vận chuyển, số lượng còn lại.
3. Quản lý vận tải hàng ngày (quản lý theo chuyến)
a. Thông tin chuyến đi
- Số xe, tài xế, tuyến đường,nhiên liệu sử dụng(Dầu/Xăng),...
- Nhà cung cấp(Lấy hàng)/Đơn vị vận chuyển(Thuê/Xe ngoài) : Tên hàng, số lượng, đơn giá, VAT, thành tiền.
- khách hàng: Tên hàng, số lượng, số cont, số rơ-mooc, đơn giá, VAT, thành tiền.
b. Chi hộ
- Chi hộ gồm : Nâng, Cân, Hạ,Chi hộ khác.
c. Chi phí theo chuyến
- Phí đường gồm : Vé cầu đường, phí bốc xếp (lên/xuống hàng), chi phí công an, bồi dưỡng tài xế, tiền sửa chữa phát sinh trên đường.
- Tiền lương tài xế theo chuyến, tiền dầu, tiền thuê xe ngoài (nếu có), chi phí khác liên quan đến chuyến vận chuyển.
Báo cáo, thống kê chi tiết vận tải hàng ngày theo khách hàng, xe, tài xế, tuyến đường, hàng hóa,...
4. Quản lý công nợ phải thu khách hàng
- Theo dõi công nợ theo từng khách hàng, từng chuyến vận chuyển hoặc theo hợp đồng.
- Báo cáo chi tiết theo ngày, tháng, năm; hỗ trợ trích xuất dữ liệu ra file Excel.
- Theo dõi lịch sử thanh toán, số dư đầu kỳ – cuối kỳ.
5. Quản lý công nợ phải trả nhà cung cấp
a. Đối với nhà cung cấp (Vật tư, xăng dầu, vỏ xe, Nhớt, sửa chữa,bảo dưỡng...)
- Quản lý chi tiết mua hàng từ nhà cung cấp : Ngày, tên hàng, đơn giá, số lượng, thành tiền, vat, thanh toán.
- Báo cáo Tổng quát, chi tiết lịch sử công nợ theo thời gian ngày, tháng, năm.
b. Thuê đơn vị vận chuyển ngoài
- Quản lý chi tiết thuê vận tải theo ngày, tháng, năm
- Báo cáo Tổng quát, chi tiết lịch sử công nợ theo thời gian ngày, tháng, năm.
c. Thuê xe ngoài (thuê ngoài)
- Quản lý chi tiết thuê xe theo thời gian ngày, tháng, năm.
- Báo cáo Tổng quát, chi tiết lịch sử công nợ theo thời gian ngày, tháng, năm.
6. Quản lý chi phí theo xe và lợi nhuận
- Báo cáo, thống kê chi phí theo xe chi tiết : xăng dầu, Vỏ xe, nhớt, sửa chữa, bão dưỡng,...
- Báo cáo, thống kê Lãi theo Xe chi tiết dựa vào vận tải hàng ngày, chi phí theo xe
7. Quản lý kho vật tư-hàng hóa
- Quản lý nhập kho, xuất kho, tồn kho vật tư (phụ tùng, xăng dầu, nhớt, vỏ xe,...).
- Tạo và xử lý phiếu nhập/xuất: thêm mới, sửa, tìm kiếm, in phiếu.
- Báo cáo tồn kho theo nhóm vật tư, theo thời gian.
8. Quản lý quỹ tiền mặt và các khoản thu – chi
- Chi phí nội bộ: Lương, sửa chữa, mua hàng, chi nhà cung cấp,chi thuê xe ngoài, chi chủ xe, chi phí xăng dầu,...
- Khoản thu: Thu tiền từ khách hàng, thu nội bộ, các khoản hoàn tạm ứng,...
- Báo cáo quỹ tiền mặt hàng ngày:
Tổng thu – tổng chi = số dư quỹ tiền mặt
Theo dõi biến động dòng tiền, hỗ trợ ra quyết định tài chính nhanh chóng.
III. Phân hệ quản trị hệ thống
1. Quản lý người dùng, nhóm người dùng
2. Phân quyền chức năng người dùng
3. Thiết lập tham số hệ thống : Thông tin công ty, Mẫu in, mẫu báo cáo, thiết lập khác liên quan đến việc xóa,sửa.